Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

15:44:55 2016-08-29

1. Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận đơn: Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở

Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và

Đà Nẵng.

– Thẩm định hình thức đơn: Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối

với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.

– Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn:

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.

– Công bố đơn: Đơn được coi là hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công

nghiệp.

– Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong

đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

– Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở

hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp

đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi

nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu

trí tuệ.

  1. Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của

Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Qua bưu điện

2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);

+ Mẫu nhãn hiệu (09 mẫu kích thước 80 x 80 mm);

+ Các tài liệu liên quan (nếu cần);

+ Chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3. Thời hạn giải quyết:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;

– Công bố đơn: 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;

– Thẩm định nội dung đơn: 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.

4.  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Quyết định cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

7.Lệ phí:

– Lệ phí nộp đơn: 180.000 đồng.

– Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng.

– Phí thẩm định nội dung: 300.000 đồng.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng.

– Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng

8.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu kèm theo).

9.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu:

+ Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản

xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp;

+ Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký

nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với

điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối

việc đăng ký đó;

+ Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để

các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu

hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập

thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;

+ Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc

hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng

nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó.

– Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu :

+ Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc kết

hợp các yếu tố đó;

+ Có khả năng phân biệt với nhãn hiệu hàng hoá cùng loại của chủ thể khác

2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi

hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công

nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu,

chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp

Tải văn bản pháp luật tại đây:

THÔNG TƯ 01-2007-TT-BKHCN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH 103-2006-NĐ-CP HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ VỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH

NGHỊ ĐỊNH 103_2006_ND-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ VỀ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

THÔNG TƯ 22-2009-TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

luat-so-huu-tri-tue-so-19-vbhn-vpqh-ngay-18-12-2013

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH HỮU NGHỊ

Số 38 Kim Mã Thượng, Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Điện thoại yêu cầu dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0945 865 586

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email:  luatsuhuunghi@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./. .

Sản Phẩm Liên Quan