1.Cơ sở pháp lý
+ Luật doanh nghiệp 2014
+ Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
+ Thông tư 20/2015/TT- BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
2.Điều kiện thành lập công ty cổ phần
+ Điều kiện về chủ thể
– Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, có thể là tổ chức, cá nhân và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Điều kiện về tên công ty:
Tên công ty được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” . Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia ( Đáp ứng quy định điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 42 Luật doanh nghiệp).
+ Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép hành nghề, điều kiện về vốn pháp định, các điều kiện khác).
+ Điều kiện về trụ sở:
– Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Vốn điều lệ và Vốn pháp định
-Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
-Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
3.Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
+ Người thành lập công ty cổ phần hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi:
- a) Có đủ giấy tờ theo quy định pháp luật;
- b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- d) Đã nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
+ Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
4.Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu phụ lục I-4 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
+ Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014
+ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo mẫu phụ lục I-7; I-8 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
+ Bản sao các giấy tờ sau đây:
- a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Tải văn bản pháp luật tại đây: LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
NĐ HƯỚNG DẪN LUẬT DOANH NGHIỆP_96_2015_ND-CP_293418
TT HƯỚNG DẪN VỀ ĐK DN_ 20_2015_TT-BKHDT_298026
I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Phụ lục I-4 Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:
CÔNG TY LUẬT TNHH HỮU NGHỊ
Số 38 Kim Mã Thượng, Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại yêu cầu dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 0945 865 586
Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: luatsuhuunghi@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
.